Chi tiết sản phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN DAPHACO được thành lập năm 1999, đã phát triển nhanh chóng và trở thành một trong những nhà sản xuất chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về dây, cáp điện dân dụng mang thương hiệu DAPHACO – LION – DÂY ĐIỆN TỐT.
Với phương châm:
- Chất lượng tốt.
- Giá thành hợp lý.
- Giao hàng kịp thời.
Chân thành cảm ơn quý khách đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của chúng tôi.
BẢNG GIÁ 2019 DÂY CÁP ĐIỆN DAPHACO
ĐVT: Đồng/mét
1/- CÁP ĐƠN 7 SỢI |
ĐƠN GIÁ |
CV 1.0 Cuộn = 100m |
2,300 |
CV 1.5 Cuộn = 100m |
2,750 |
CV 2.0 Cuộn = 100m |
4,170 |
CV 2.5 Cuộn = 100m |
5,150 |
CV 3.0 Cuộn = 100m |
6,450 |
CV 4.0 Cuộn = 100m |
7,860 |
CV 5.0 Cuộn = 100m |
10,120 |
CV 6.0 Cuộn = 100m |
11,520 |
CV 8.0 Cuộn = 100m |
13,920 |
CV 11 Cuộn = 100m |
17,780 |
CV 14 |
23,380 |
CV 16 |
26,970 |
CV 22 |
35,280 |
CV 25 |
41,760 |
CV 35 |
59,740 |
CV 38 |
69,190 |
CV 50 |
89,670 |
CV 70 |
119,460 |
CV 75 |
138,910 |
CV 95 |
175,240 |
CV 100 |
182,860 |
CV 120 |
217,930 |
CV 125 |
232,680 |
CV 150 |
268,650 |
CV 185 |
338,940 |
CV 200 |
362,250 |
CV 240 |
446,320 |
CV 250 |
469,840 |
CV 300 |
553,860 |
2/- CÁP DUPLEX ĐỒNG(CÁP XOẮN) |
ĐƠN GIÁ |
DuCV 8,0 |
27,880 |
DuCV 11 |
35,620 |
DuCV 14 |
46,820 |
DuCV 16 |
54,010 |
3/- DÂY ĐƠN |
ĐƠN GIÁ |
12/10 (VC 1) Cuộn = 100m |
2,140 |
16/10 (VC 2) Cuộn = 100m |
4,020 |
20/10 (VC 3) Cuộn = 100m |
5,900 |
26/10 (VC 5) Cuộn = 100m |
9,870 |
30/10 (VC 7) Cuộn = 100m |
13,520 |
4/- DÂY ĐÔI (SÚP) |
ĐƠN GIÁ |
2 x 16T Cuộn = 100m |
2,440 |
2 x 24T Cuộn = 100m |
3,440 |
2 x 32T Cuộn = 100m |
4,420 |
2 x 30T Cuộn = 100m |
6,32 |
5/- DÂY DẸP |
ĐƠN GIÁ |
D 2 x 1.0 |
4,170 |
D 2 x 1.5 |
4,980 |
D 2 x 2.5 |
7,820 |
D 2 x 4.0 |
10,980 |
D 2 x 6.0 |
15,740 |
6/- DÂY PHA TRÒN 2 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
2 x 1.0 |
4,640 |
2 x 1.5 |
5,870 |
2 x 2.5 |
9,080 |
2 x 4.0 |
12,780 |
2 x 5.0 |
14,880 |
2 x 6.0 |
18,680 |
2 x 8.0 |
27,130 |
2 x 10 |
36,420 |
3 x 14 |
43,430 |
2 x 16 |
50,370 |
2 x 25 |
74,030 |
2 x 35 |
98,810 |
7/- DÂY PHA TRÒN 3 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
3 x 1.5 |
8,580 |
3 x 2.5 |
12,980 |
3 x 4.0 |
18,400 |
3 x 5.0 |
21,060 |
3 x 6.0 |
26,530 |
3 x 8.0 |
38,320 |
3 x 10 |
49,160 |
3 x 14 |
58,870 |
3 x 16 |
68,360 |
3 x 25 |
99,080 |
3 x 35 |
135,420 |
8/- DÂY PHA TRÒN 4 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
4 x 1.5 |
10,880 |
4 x 2.5 |
15,680 |
4 x 4.0 |
22,940 |
4 x 5.0 |
25,750 |
4 x 6.0 |
31,250 |
4 x 8.0 |
44,950 |
4 x 10 |
61,440 |
4 x 14 |
71,310 |
4 x 16 |
79,880 |
4 x 25 |
116,850 |
4 x 35 |
155,600 |
9/- CÁP ĐIỆN LỰC TRÒN 2 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
CVV 2 x 1.5 |
8,100 |
CVV 2 x 2.5 |
13,330 |
CVV 2 x 4.0 |
19,250 |
CVV 2 x 6.0 |
27,050 |
CVV 2 x 8.0 |
33,090 |
CVV 2 x 10 |
40,280 |
CVV 2 x 11 |
41,910 |
CVV 2x 14 |
53,460 |
CVV 2 x 16 |
60,980 |
CVV 2 x 22 |
79,190 |
CVV 2 x 25 |
94,100 |
CVV 2 x 35 |
132,030 |
10/- CÁP ĐIỆN LỰC TRÒN 3 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
CVV 3 x 1.5 |
10,290 |
CVV 3 x 2.5 |
18,260 |
CVV 3 x 4.0 |
26,950 |
CVV 3 x 6.0 |
38,070 |
CVV 3 x 8.0 |
47,030 |
CVV 3 x 10 |
55,930 |
CVV 3 x 11 |
58,900 |
CVV 3 x14 |
75,250 |
CVV 3 x 16 |
86,950 |
CVV 3 x 22 |
111,470 |
CVV 3 x 25 |
135,150 |
CVV 3 x 35 |
189,870 |
11/- CÁP ĐIỆN LỰC TRÒN 4 RUỘT |
ĐƠN GIÁ |
CVV 4 x 2.5 |
21,110 |
CVV 4 x 4.0 |
31,700 |
CVV 4 x 6.0 |
44,990 |
CVV 4 x 8.0 |
56,800 |
CVV 4 x 10 |
69,650 |
CVV 4 x 11 |
71,480 |
CVV 4 x 14 |
91,510 |
CVV 4 x 16 |
100,220 |
CVV 4 x 22 |
130,220 |
CVV 4 x 25 |
152,410 |
CVV 4 x 35 |
217,790 |
12/- CÁP ĐIỆN LỰC RUỘT NHÔM BỌC PVC |
ĐƠN GIÁ |
AV 12 |
2,900 |
AV 14 |
3,080 |
AV 16 |
3,420 |
AV 25 |
5,040 |
AV 35 |
7,440 |
AV 50 |
9,990 |
AV 70 |
14,180 |
AV 95 |
18,890 |
AV 120 |
23,330 |
* Ghi chú: Giá trên chưa bao gồm thuế 10% VAT.
* Xin vui lòng liên hệ chúng tôi để biết thêm về chi tiết giá cà và chủng loại.
* Cách chọn dây cáp dẫn điện cơ bản, phù hợp nhu cầu sử dụng điện:
Lựa chọn tiết diện dây điện và cáp điện là công việc quan trọng và thường xuyên đối với ngành điện. Tuy có nhiều cách chọn khác nhau nhưng thường thì ta sẽ có 3 phương pháp chính:
☻ Chọn dây, cáp điện theo tính toán
☻ Chọn dây, cáp điện theo kinh nghiệm
☻ Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn
1/ Chọn dây, cáp điện theo tính toán
Ta có thể áp dụng công thức: S = I/J
Trong đó:
- S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2
- I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere (A)
- J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2
2/ Chọn dây, cáp điện, theo kinh nghiệm
Để lựa chọn dây, cáp điện sao cho chính xác và phù hợp nhất với ngôi nhà của mình, bạn phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định về những bước sau đây:
– Xác định nguồn điện sẽ dùng: Để biết được nguồn điện mình nên dùng trong tương lai sắp tới, người dùng buộc phải dựa trên thiết bị điện trong nhà mà họ sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải dựa vào nguồn cung cấp của điện lực tại nơi mình ở có những loại nguồn điện nào. Hiện nay, phần lớn nguồn điện dùng cho hộ gia đình ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở là những thiết bị tiêu tốn năng lượng điện như: đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…
Trên các thiết bị tiêu thụ điện, đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Vì vậy, tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là tổng của tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà.
Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W
1HP = 750W
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình.
- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời
+ Lựa chọn đọan cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
3/ Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn
Một trong những cách chọn tiết diện dây dẫn được dùng phổ biến nhất hiện nay chính là dựa vào bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn - tiêu chuẩn IEC 60439.
Giá trị cường độ dòng điện được tính theo công thức bảng bên dưới.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
CÔNG TY TNHH KD VẬT TƯ THIẾT BỊ
ĐIỆN SÀI GÒN
ĐC: 1897 Đường Trần Văn Giàu, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0989 247 510
Email: vatgiadien@gmail.com
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách !