Công ty TNHH SX-TM Dây và Cáp diện Tài Trường Thành được thành lập năm 1991- chuyên sản xuất và kinh doanh các loại dây và cáp điện.
Thương hiệu dây và cáp điện Tài Trường Thành (TTT) là một thương hiệu uy tín, được phân phối trên thị trường toàn quốc và xuất khẩu. Sản phẩm được thị trường trong và ngoài nước tín nhiệm cao, được tiêu thụ mạnh thông qua tính vượt trội về chất lượng, sự đa dạng về chủng loại với giá cả cạnh tranh. Với mục tiêu trở thành Đơn vị cung ứng, thi công Dây và Cáp điện vững mạnh, hiện nay, Công ty Tài Trường Thành đã hoàn tất giai đoạn 1 của Công trình nhà xưởng Long An với tổng diện tích 15ha.
Cáp Điện Lực 01 Lõi Đồng
(Sản phẩm đạt chất lượng theo TCVN)
STT |
QUI CÁCH |
KẾT CẤU |
CV |
CVV |
C/XLPE/PVC |
100 mét/cuồn |
Đồng/mét |
Đồng/mét |
|||
Cách Điện 450/750V |
|||||
1 |
CV 1.0 mm² |
7s / 0,43 |
189.000 |
2.800 |
3.000 |
2 |
CV 1.25 mm² |
7s / 0,47 |
221.000 |
3.200 |
3.400 |
3 |
CV 1.5 mm² |
7s / 0,52 |
265.000 |
3.600 |
3.900 |
4 |
CV 2.0 mm² |
7s / 0,60 |
342.000 |
4.400 |
4.700 |
5 |
CV 2.5 mm² |
7s / 0,67 |
421.000 |
5.300 |
5.500 |
6 |
CV 3.5 mm² |
7s / 0,80 |
583.000 |
7.000 |
7.200 |
7 |
CV 4.0 mm² |
7s / 0,85 |
660.000 |
7.800 |
8.100 |
8 |
CV 5.0 mm² |
7s / 0,95 |
814.000 |
9.400 |
9.700 |
9 |
CV 5.5 mm² |
7s / 1,00 |
900.000 |
10.300 |
10.600 |
10 |
CV 6.0 mm² |
7s / 1,04 |
990.000 |
11.200 |
11.500 |
Cách Điện 0,6/1KV – Đồng/mét |
|||||
11 |
CV 7.0 mm² |
7s / 1,13 |
10.800 |
12.200 |
12.500 |
12 |
CV 8.0 mm² |
7s / 1,20 |
12.200 |
13.600 |
13.900 |
13 |
CV 10 mm² |
7s / 1,35 |
14.900 |
16.300 |
16.600 |
14 |
CV 11 mm² |
7s / 1,41 |
16.200 |
17.700 |
18.000 |
15 |
CV 14 mm² |
7s / 1,60 |
20.700 |
22.200 |
22.500 |
16 |
CV 16 mm² |
7s / 1,70 |
23.100 |
24.600 |
24.900 |
17 |
CV 22 mm² |
7s / 2,00 |
32.500 |
34.000 |
34.500 |
18 |
CV 25 mm² |
7s / 2,14 |
37.000 |
39.000 |
39.500 |
19 |
CV 30 mm² |
7s / 2,30 |
42.500 |
44.500 |
45.000 |
20 |
CV 35 mm² |
7s / 2,52 |
50.500 |
52.500 |
53.000 |
21 |
CV 38 mm² |
7s / 2,62 |
54.500 |
56.500 |
57.000 |
22 |
CV 50 mm² |
19s / 1,80 |
72.000 |
74.500 |
75.000 |
23 |
CV 60 mm² |
19s / 2,00 |
86.500 |
89.500 |
90.000 |
24 |
CV 70 mm² |
19s / 2,14 |
99.000 |
102.000 |
102.500 |
25 |
CV 75 mm² |
19s / 2,24 |
108.500 |
111.500 |
112.000 |
26 |
CV 80 mm² |
19s / 2,30 |
114.500 |
117.500 |
118.000 |
27 |
CV 95 mm² |
19s / 2,52 |
137.000 |
140.500 |
141.000 |
28 |
CV 100 mm² |
19s / 2,60 |
145.500 |
149.500 |
150.000 |
29 |
CV 120 mm² |
19s / 2,82 |
172.000 |
175.500 |
176.000 |
30 |
CV 150 mm² |
37s / 2,28 |
219.000 |
223.500 |
224.000 |
31 |
CV 185 mm² |
37s / 2,52 |
266.500 |
271.500 |
272.500 |
32 |
CV 200 mm² |
37s / 2,62 |
288.500 |
293.500 |
294.000 |
33 |
CV 240 mm² |
61s / 2,24 |
349.000 |
354.500 |
355.500 |
34 |
CV 250 mm² |
61s / 2,28 |
361.500 |
367.500 |
368.000 |
35 |
CV 300 mm² |
61s / 2,50 |
434.000 |
440.500 |
441.000 |
36 |
CV 325 mm² |
61s / 2,60 |
469.000 |
476.000 |
477.000 |
37 |
CV 350 mm² |
61s / 2,70 |
505.500 |
513.000 |
514.000 |
38 |
CV 400 mm² |
61s / 2,90 |
582.500 |
591.000 |
591.500 |
- Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
STT |
QUI CÁCH |
KẾT CẤU |
CVV |
ĐK (Giáp nhôm) |
CVV/DSTA (Giáp thép) |
Đơn giá: Đồng/mét |
|||||
39 |
2 x 1.0 mm² |
2c x 7s / 0,43 |
6.900 |
8.000 |
|
40 |
2 x 1.5 mm² |
2c x 7s / 0,52 |
8.500 |
9.700 |
|
41 |
2 x 2.0 mm² |
2c x 7s / 0,60 |
10.300 |
11.500 |
|
42 |
2 x 2.5 mm² |
2c x 7s / 0,67 |
12.000 |
13.200 |
|
43 |
2 x 3.5 mm² |
2c x 7s / 0,80 |
15.500 |
16.900 |
|
44 |
2 x 4.0 mm² |
2c x 7s / 0,85 |
17.400 |
18.900 |
|
45 |
2 x 5.0 mm² |
2c x 7s / 0,95 |
20.700 |
22.200 |
|
46 |
2 x 5.5 mm² |
2c x 7s / 1,00 |
22.600 |
24.300 |
|
47 |
2 x 6.0 mm² |
2c x 7s / 1,04 |
25.200 |
26.900 |
|
48 |
2 x 7.0 mm² |
2c x 7s / 1,13 |
28.400 |
30.100 |
|
49 |
2 x 8.0 mm² |
2c x 7s / 1,20 |
31.000 |
32.700 |
|
50 |
2 x 10 mm² |
2c x 7s / 1,35 |
37.000 |
38.700 |
Đặt hàng |
51 |
2 x 11 mm² |
2c x 7s / 1,41 |
40.100 |
42.000 |
“ |
52 |
2 x 14 mm² |
2c x 7s / 1,60 |
50.200 |
52.500 |
“ |
53 |
2 x 16 mm² |
2c x 7s / 1,70 |
55.600 |
58.200 |
“ |
54 |
2 x 22 mm² |
2c x 7s / 2,00 |
75.500 |
78.000 |
“ |
55 |
2 x 25 mm² |
2c x 7s / 2,14 |
86.000 |
89.500 |
“ |
56 |
2 x 30 mm² |
2c x 7s / 2,30 |
97.500 |
101.500 |
“ |
57 |
2 x 35 mm² |
2c x 7s / 2,52 |
115.500 |
120.000 |
“ |
58 |
2 x 38 mm² |
2c x 7s / 2,62 |
124.500 |
129.000 |
“ |
59 |
2 x 50 mm² |
2c x 19s / 1,80 |
163.000 |
168.000 |
“ |
Xem chi tiết: BẢNG GIÁ 2019 DÂY CÁP ĐIỆN TÀI TRƯỜNG THÀNH - TTT
* Cách chọn dây cáp dẫn điện cơ bản, phù hợp nhu cầu sử dụng điện:
Lựa chọn tiết diện dây điện và cáp điện là công việc quan trọng và thường xuyên đối với ngành điện. Tuy có nhiều cách chọn khác nhau nhưng thường thì ta sẽ có 3 phương pháp chính:
☻ Chọn dây, cáp điện theo tính toán
☻ Chọn dây, cáp điện theo kinh nghiệm
☻ Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn
Ta có thể áp dụng công thức: S = I/J
Trong đó:
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2
Để lựa chọn dây, cáp điện sao cho chính xác và phù hợp nhất với ngôi nhà của mình, bạn phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định về những bước sau đây:
– Xác định nguồn điện sẽ dùng: Để biết được nguồn điện mình nên dùng trong tương lai sắp tới, người dùng buộc phải dựa trên thiết bị điện trong nhà mà họ sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải dựa vào nguồn cung cấp của điện lực tại nơi mình ở có những loại nguồn điện nào. Hiện nay, phần lớn nguồn điện dùng cho hộ gia đình ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở là những thiết bị tiêu tốn năng lượng điện như: đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…
Trên các thiết bị tiêu thụ điện, đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Vì vậy, tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là tổng của tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà.
Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W
1HP = 750W
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình.
- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời
+ Lựa chọn đọan cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
Một trong những cách chọn tiết diện dây dẫn được dùng phổ biến nhất hiện nay chính là dựa vào bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn - tiêu chuẩn IEC 60439.
Giá trị cường độ dòng điện được tính theo công thức bảng bên dưới
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
CÔNG TY TNHH KD VẬT TƯ THIẾT BỊ
ĐIỆN SÀI GÒN
ĐC: 1897 Đường Trần Văn Giàu, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0989 247 510
Email: vatgiadien@gmail.com
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách !